Tọa độ giao điểm của (P) : \(y=x^2-4x\) với đường thằng d: y=-x-2 là gì
Tọa độ giao điểm của parabol (P): y = x2 – 4x với đường thẳng (d): y = -x – 2 là:
A. M(-1; -1) và N(-2; 0).
B. M(1; -3) và N(2; -4).
C. M(0; -2) và N(2; -4).
D. M(-3; 1) và N(3; -5).
Xét phương trình hoành độ giao điểm: x2 – 4x = -x – 2 có nghiệm x = 1 và x = 2
Chọn B.
Cho đường thằng : y=x+3
a) Biểu diễn d trên mặt phẳng tọa độ
b) Gọi A,B là giao điểm của d với 2 trục Ox, Oy . Tìm tọa độ của A,B
c) Tính diện tích Tam Giác OAB
c2
a/ trong mp tọa độ Oxy,vẽ parabol (P): \(y=-\dfrac{1}{2}x^2\)và tìm tọa độ giao điểm của (P) và đường thẳng (d): \(y=4x-16\)
b/ tìm điều kiện của m để đường thẳng (d): \(y=\left(m-1\right)x+m+3\)song song vs đường thẳng \(y=-2x+1\)
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(\dfrac{-1}{2}x^2-4x+16=0\)
\(\Leftrightarrow x^2\cdot\dfrac{1}{2}+4x-16=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+8x-32=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+4\right)^2=48\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\sqrt{3}-4\\x=-4\sqrt{3}-4\end{matrix}\right.\)
Khi \(x=4\sqrt{3}-4\) thì \(y=\dfrac{-1}{2}\cdot\left(4\sqrt{3}-4\right)^2=-32+16\sqrt{3}\)
Khi \(x=-4\sqrt{3}-4\) thì \(y=\dfrac{-1}{2}\left(-4\sqrt{3}-4\right)^2=-32-16\sqrt{3}\)
b: Để hai đường song song thì
\(\left\{{}\begin{matrix}m-1=-1\\m+3< >1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow m=0\)
cho hàm số \(y=x^2-3x+2\) có đồ thị (P)
a.tìm tọa độ giao điểm của (P) với Ox
b.tìm tọa độ giao điểm của (P) với Oy
c.tìm tọa độ giao điểm của (P) với đường thẳng y = x-1
a: Đặt y=0
=>\(x^2-3x+2=0\)
=>\(x^2-x-2x+2=0\)
=>\(x\cdot\left(x-1\right)-2\left(x-1\right)=0\)
=>(x-1)(x-2)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\x-2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=2\end{matrix}\right.\)
Vậy: Tọa độ giao điểm của (P) với trục Ox là A(1;0) và B(2;0)
b: Thay x=0 vào (P), ta được:
\(y=0^2-3\cdot0+2=2\)
Vậy: (P) cắt trục Oy tại điểm C(0;2)
c: Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(x^2-3x+2=x-1\)
=>\(x^2-3x+2-x+1=0\)
=>\(x^2-4x+3=0\)
=>(x-1)(x-3)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\x-3=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=3\end{matrix}\right.\)
Khi x=1 thì \(y=1-1=0\)
Khi x=3 thì y=3-1=2
Vậy: Tọa độ giao điểm của (P) với đường thẳng y=x-1 là D(1;0) và E(3;2)
Lời giải:
a. Gọi giao điểm của $(P)$ với $Ox$ là $A$. Vì $A\in Ox$ nên $y_A=0$
$A\in (P)$ nên $y_A=x_A^2-3x_A+2$
$\Leftrightarrow 0=x_A^2-3x_A+2$
$\Leftrightarrow (x_A-1)(x_A-2)=0$
$\Leftrightarrow x_A=1$ hoặc $x_A=2$
$\Rightarrow$ tọa độ: $(2,0), (1,0)$
b.
Gọi $B$ là giao điểm của $(P)$ với $Oy$
$B\in Oy$ nên $x_B=0$
$y_B=x_B^2-3x_B+2=2$
Vậy giao điểm là $(0,2)$
c.
PT hoành độ giao điểm:
$x^2-3x+2=x-1$
$\Leftrightarrow x^2-4x+3=0$
$\Leftrightarrow (x-1)(x-3)=0$
$\Leftrightarrow x=1$ hoặc $x=3$
Nếu $x=1$ thì $y=x-1=1-1=0$
Nếu $x=3$ thì $y=x-1=3-1=2$
Vậy 2 giao điểm là: $(1,0), (3,2)$
Cho 2 hàm số bậc nhất y=4x-2 và y=-x + 3 A. Vẽ trên cùng 1 mặt phẳng tọa độ Oxy đồ thị hai hàm số y=4x -2 (d1) và y= -x +3 (d2) B. Gọi M là giao điểm của hai đường thẳng d1 và d2. Tìm tọa độ điểm M C. Tính góc tạo bởi 2 đường thẳng d1, d2 với trục Ox (làm tròn đến phút) D. Tìm đường thẳng d cắt d1 tại điềm A có tung độ là 6 và cắt d2 tại điểm B có hoành độ bằng nửa tung độ A. Tính chu vi và các góc tam giác AMB
a:
b: Phương trình hoành độ giao điểm là:
4x-2=-x+3
=>4x+x=3+2
=>5x=5
=>x=1
Thay x=1 vào y=-x+3, ta được:
\(y=-1+3=2\)
Vậy: M(1;2)
c: Gọi \(\alpha;\beta\) lần lượt là góc tạo bởi (d1),(d2) với trục Ox
(d1): y=4x-2
=>\(tan\alpha=4\)
=>\(\alpha=76^0\)
(d2): y=-x+3
=>\(tan\beta=-1\)
=>\(\beta=135^0\)
d: Thay y=6 vào (d1), ta được:
4x-2=6
=>4x=8
=>x=2
=>A(2;6)
Thay x=6/2=3 vào (d2), ta được:
\(y=-3+3=0\)
vậy: B(3;0)
Vì (d):y=ax+b đi qua A(2;6) và B(3;0) nên ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=6\\3a+b=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b-3a-b=6-0\\3a+b=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-a=6\\b=-3a\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=-6\\b=-3\cdot\left(-6\right)=18\end{matrix}\right.\)
Vậy: (d): y=-6x+18
e: A(2;6); B(3;0); M(1;2)
\(AM=\sqrt{\left(1-2\right)^2+\left(2-6\right)^2}=\sqrt{17}\)
\(BM=\sqrt{\left(1-3\right)^2+\left(2-0\right)^2}=2\sqrt{2}\)
\(AB=\sqrt{\left(3-2\right)^2+\left(0-6\right)^2}=\sqrt{37}\)
Chu vi tam giác AMB là:
\(C_{AMB}=\sqrt{17}+2\sqrt{2}+\sqrt{37}\)
Xét ΔAMB có
\(cosAMB=\dfrac{MA^2+MB^2-AB^2}{2\cdot MA\cdot MB}=\dfrac{17+8-37}{2\cdot2\sqrt{2}\cdot\sqrt{17}}=\dfrac{-3}{\sqrt{34}}\)
=>\(\widehat{AMB}\simeq121^0\) và \(sinAMB=\sqrt{1-\left(-\dfrac{3}{\sqrt{34}}\right)^2}=\dfrac{5}{\sqrt{34}}\)
Xét ΔAMB có
\(\dfrac{AB}{sinAMB}=\dfrac{AM}{sinABM}=\dfrac{BM}{sinBAM}\)
=>\(\dfrac{\sqrt{17}}{sinABM}=\dfrac{2\sqrt{2}}{sinBAM}=\sqrt{37}:\dfrac{5}{\sqrt{34}}\)
=>\(sinABM\simeq0,58;\widehat{BAM}\simeq0,4\)
=>\(\widehat{ABM}\simeq35^0;\widehat{BAM}\simeq24^0\)
Cho (d₁): y = -4x và (d₂): y = \(\dfrac{1}{2}x+3\)
a) Tìm tọa độ giao điểm B của (d₁) và (d₂)
b) Viết phương trình đường thẳng (d) đi qua điểm B và cắt đường thẳng (d₃): y = 5x - 3 tại điểm có hoành độ là 1.
a) Phương trình hoành độ giao điểm của (d₁) và (d₂):
-4x = x/2 + 3
⇔ x/2 + 4x = -3
⇔ 9x/2 = -3
⇔ x = -3 : 9/2
⇔ x = -2/3
⇒ y = -4.(-2/3) = 8/3
⇒ B(-2/3; 8/3)
b) Gọi (d): y = ax + b
Do (d) đi qua B(-2/3; 8/3) nên:
a.(-2/3)+ b = 8/3
⇔ b = 8/3 + 2a/3 (1)
Thay x = 1 vào (d₃) ta có:
y = 5.1 - 3 = 2
⇒ C(1; 2)
Do (d) cắt (d₃) tại C(1; 2) nên:
a.1 + b = 2
⇔ a + b = 2 (2)
Thay (1) vào (2) ta có:
a + 8/3 + 2a/3 = 2
⇔ 5a/3 = 2 - 8/3
⇔ 5a/3 = -2/3
⇔ a = -2/3 : 5/3
⇔ a = -2/5
Thay a = -2/5 vào (1) ta có:
b = 8/3 + 2/3 . (-2/5)
= 12/5
Vậy (d): y = -2x/5 + 12/5
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): x + y -2z - 1 = 0 và đường thẳng d: x - 2 1 = y - 2 1 = z - 2 . Tọa độ giao điểm của d và là
B. (1;0;0)
C. (2;2;0)
Tìm tọa độ giao điểm giữa (D) : y=3x-8 với (P): y= 4x^2+x-8
Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(4x^2+x-8-3x+8=0\)
=>2x(2x-1)=0
=>x=0 hoặc x=1/2
=>y=-8 hoặc y=-13/2
trong mp tọa độ Oxy
a.tìm tọa độ giao điểm của parobol (P):y=x\(^2\) và đường thẳng (d):y=-2x+3
b.viết pt đường thẳng (d). biết đường thẳng (d) đi quá điểm A(1;2)
và song song với đường thẳng y=3x+2
b: Vì (d)//y=3x+2 nên a=3
Vậy: (d): y=3x+b
Thay x=1 và y=2 vào (d), ta được:
b+3=2
hay b=-1
a: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2+2x-3=0\\y=-2x+3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\in\left\{-3;1\right\}\\y\in\left\{9;1\right\}\end{matrix}\right.\)